Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Việt
Trong bài viết này, Tiếng Việt 24h xin được giới thiệu đến các bạn: Trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Việt. Cùng bắt đầu nhé!
Định nghĩa
– Trạng từ chỉ tần suất là những trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động nào đó.
– Ví dụ: luôn luôn, thường xuyên, thỉnh thoảng, hiếm khi,…
Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến trong tiếng Việt
Luôn luôn, luôn
Lúc nào (chủ ngữ) cũng
Suốt
Hoài
Thường xuyên
Hay
Thường, thường hay
Thỉnh thoảng
Đôi khi, đôi lúc
Không hay
Hiếm khi, hiếm khi nào
Rất ít khi
Không bao giờ
Vị trí trong câu
– Đứng sau chủ ngữ và trước động từ chính trong câu
Ví dụ:
Tớ thường hay thấy cậu ấy đến đây mua đồ.
Cậu ấy hiếm khi nào tới những chỗ như thế này.
Mình không hay ra ngoài vào buổi tối.
Cô ấy lúc nào cũng thức dậy muộn.
– Đứng đầu câu
Một số trạng từ chỉ tần suất có thể đứng ở đầu câu như: Lúc nào + chủ ngữ + cũng, thỉnh thoảng, đôi khi, đôi lúc, hiếm khi, hiếm khi nào, rất ít khi
Ví dụ:
Lúc nào cô ấy cũng về nhà trước tôi.
Thỉnh thoảng cậu cũng nên ra ngoài tản bộ, đừng suốt ngày ru rú trong nhà như thế.
Đôi khi tớ cảm thấy rất cô đơn.
Hiếm khi nào tôi thấy anh ấy ra về sớm.
– Đứng cuối câu
Một số trạng từ chỉ tần suất có thể đứng ở cuối câu như: suốt, hoài (thường được kết hợp với từ “cứ” => [cứ ~ suốt]; [cứ ~ hoài])
Ví dụ:
Cô ấy cứ nhắc cậu suốt.
Con bé mặc cái áo này suốt.
Cậu ta cứ đến đây hoài.
Một số ví dụ khác
Cô ấy luôn là người đến sớm nhất lớp.
Bố tớ thường xuyên đi công tác xa nhà.
Lúc nhỏ, tớ hay đến công viên này chơi.
Tôi không bao giờ mua quần áo của cửa hàng đó.
Anh ấy rất ít khi nấu ăn, chỉ toàn đi ăn ngoài.
Đôi lúc cậu ấy cũng rất khó tính.
Họ thường tới nhà hàng này ăn tối.
Mời các bạn xem các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tiếng Việt cơ bản
We on social : Facebook